Nhận cầm xe không chính chủ bị phạt bao nhiêu?

Nhận cầm xe không chính chủ bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 12 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, việc nhận cầm xe không chính chủ bị xử phạt như sau:

  • Mức phạt tiền: Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho các hành vi vi phạm bao gồm:
    • Cung cấp bản thiết kế mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức cho những người không có thẩm quyền.
    • Nhận cầm cố tài sản mà không lập hợp đồng cầm cố theo quy định của pháp luật.
    • Nhận cầm cố tài sản mà không lưu giữ tài sản cầm cố hoặc không lưu giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố tại cơ sở kinh doanh trong thời gian cầm cố tài sản đối với tài sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu.
    • Nhận cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ từ chủ sở hữu tài sản.

Xem thêm : Tệ nạn xã hội là gì? Cách phòng chống tệ nạn xã hội

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi vi phạm.
  • Buộc nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ nếu có liên quan.

Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp nào?

Theo Điều 315 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố đã chấm dứt.
  2. Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  3. Tài sản cầm cố đã được xử lý.
  4. Theo thỏa thuận của các bên.

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm nào?

Theo Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ khi bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản. Đối với bất động sản, việc cầm cố có hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ thời điểm đăng ký.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản là gì?

Theo Điều 313 và Điều 314 Bộ luật Dân sự 2015:

Quyền của bên nhận cầm cố:

  • Yêu cầu người chiếm hữu trái pháp luật trả lại tài sản cầm cố.
  • Xử lý tài sản cầm cố theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật.
  • Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:

  • Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; phải bồi thường thiệt hại nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố.
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
  • Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ liên quan khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào. Nhận tư vấn luật dân sự tại Luật Toàn Quốc